Điều kiện kinh doanh xăng dầu theo quy định pháp luật

7:00 PM

         Điều kiện kinh doanh xăng dầu theo quy định pháp luật


VANTHONGLAW - Xăng dầu là một trong những mặt hàng thiết yếu trong đời sống. Việc giá thành xăng dầu biến động sẽ tác động lớn đến sự biến động giá cả đối với tất cả các mặt hàng khác. Bởi lẽ, xăng dầu là nhiên liệu chính cho các hoạt động vận tải. Chính vì lẽ đó, Chính phủ cần phải đặt ra những quy định nhằm điều chỉnh hoạt động kinh doanh xăng dầu để tránh trường hợp các doanh nghiệp cạnh tranh làm khan hiếm hoặc tăng giá quá cao đối với mặt hàng này dẫn đến gây ra tác động tiêu cực đến nền kinh tế Quốc gia.

Bài liên quan:

Hiện tại, Nhà nước ta nhìn nhận xăng dầu là mặt hàng quan trọng và là mặt hàng thiết yếu trong đời sống. Cụ thể tại Công điện số 160/CĐ-TTg ngày 22/02/2022, Thủ tướng Chính phủ nhận định: “Xăng dầu là mặt hàng chiến lược, quan trọng, nhạy cảm dễ ảnh hưởng đến tâm lý người dân, tác động trực tiếp đến ổn định kinh tế vĩ mô, do đó, phải được quản lý, điều hành một cách khoa học, chặt chẽ, theo đúng quy định của pháp luật”.

Vì vậy, việc kinh doanh xăng dầu cũng cần phải chịu sự điều chỉnh khắt khe hơn của pháp luật. Theo đó, tại Phụ lục IV Luật Đầu tư 2020 liệt kê về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh có điều kiện thì kinh doanh xăng dầu là một ngành, nghề kinh doanh có điều kiện. Đối với từng hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực xăng dầu thì doanh nghiệp phải đáp ứng những điều kiện tương ứng, cụ thể như sau:

I.          Thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu:

Căn cứ pháp lý: Điều 7 Nghị định 83/2014/NĐ-CP; khoản 1 Điều 1 và Điều 2 Nghị định 08/2018/NĐ-CP; khoản 5, 6 Điều 1 Nghị định 95/2021/NĐ-CP.

Một thương nhân để được Bộ Công thương cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu khi thỏa các điều kiện:

1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;

2. Có cầu cảng chuyên dụng nằm trong hệ thống cảng quốc tế của Việt Nam, bảo đảm tiếp nhận được tàu chở xăng dầu hoặc phương tiện vận tải xăng dầu khác có trọng tải tối thiểu bảy nghìn tấn (7.000 tấn), thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng từ năm (05) năm trở lên;

3. Có kho tiếp nhận xăng dầu nhập khẩu dung tích tối thiểu mười lăm nghìn mét khối (15.000 m3) để trực tiếp nhận xăng dầu từ tàu chở xăng dầu và phương tiện vận tải xăng dầu chuyên dụng khác, thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh xăng dầu từ năm (05) năm trở lên;

4. Có phương tiện vận tải xăng dầu nội địa thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh xăng dầu từ năm (05) năm trở lên;

5. Có hệ thống phân phối xăng dầu: Tối thiểu mười (10) cửa hàng bán lẻ thuộc sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên, trong đó có iy tối thiểu bốn mươi (40) tổng đại lý hoặc đại lý bán lẻ xăng dầu thuộc hệ thống phân phối của thương nhân;

6. Thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu nhiên liệu bay không bắt buộc phải có hệ thống phân phối quy định tại Khoản 5 Điều này nhưng phải có phương tiện tra nạp nhiên liệu bay thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu của thương nhân.

II.          Pha chế xăng dầu:

Căn cứ pháp lý: Điều 12 Nghị định 83/2014/NĐ-CP; khoản 5 Điều 1 Nghị định 95/2021/NĐ-CP.

Để hoạt động trong lĩnh vực pha chế xăng dầu thì doanh nghiệp phải thỏa các điều kiện:

1. Chỉ thương nhân đầu mối được pha chế xăng dầu; pha chế xăng dầu được thực hiện tại nơi sản xuất, xưởng pha chế hoặc kho xăng dầu phục vụ cho nhu cầu xăng dầu nội địa của thương nhân đầu mối.

Thương nhân thuộc các thành phần kinh tế được pha chế xăng dầu trong kho ngoại quan xăng dầu;

2. Trong thời hạn một (01) năm kể từ ngày được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu, thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu thực hiện pha chế các sản phẩm xăng dầu phải có phòng thử nghiệm đủ năng lực để kiểm tra chất lượng xăng dầu theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;

3. Thương nhân đầu mối thực hiện pha chế xăng dầu phải đăng ký cơ sở pha chế theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ.

III.          Phân phối xăng dầu:

Căn cứ pháp lý: Điều 13 Nghị định 83/2014/NĐ-CP; khoản 10 Điều 1 Nghị định 95/2021/NĐ-CP.

Thương nhân có đủ các điều kiện dưới đây được Bộ Công Thương cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân phân phối xăng dầu:

1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu;

2. Có kho, bể dung tích tối thiểu hai nghìn mét khối (2.000 m3), thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh xăng dầu từ năm (05) năm trở lên;

3. Có phương tiện vận tải xăng dầu thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh xăng dầu từ năm (05) năm trở lên;

4. Có phòng thử nghiệm thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc có hợp đồng dịch vụ thuê cơ quan nhà nước có phòng thử nghiệm đủ năng lực kiểm tra, thử nghiệm các chỉ tiêu chất lượng xăng dầu phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn công bố áp dụng;

5. Có hệ thống phân phối xăng dầu trên địa bàn từ hai (02) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên, bao gồm tối thiểu năm (05) cửa hàng bán lẻ thuộc sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên, trong đó có ít nhất ba (03) cửa hàng thuộc sở hữu; tối thiểu mười (10) cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc các đại lý hoặc thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo quy định tại Điều 25 Nghị định này;

6. Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.

IV.          Tổng đại lý xăng dầu:

Căn cứ pháp lý: Điều 16 Nghị định 83/2014/NĐ-CP; khoản 13 Điều 1 Nghị định 95/2021/NĐ-CP.

Thương nhân có đủ các điều kiện dưới đây được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là tổng đại lý):

1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu;

2.  Có kho, bể chứa xăng dầu dung tích tối thiểu hai nghìn mét khối (2.000 m3), thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh xăng dầu từ năm (05) năm trở lên;

3.  Có phương tiện vận tải xăng dầu thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh xăng dầu từ năm (05) năm trở lên.;

4. Có hệ thống phân phối xăng dầu: tối thiểu năm (05) cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên, trong đó có ít nhất ba (03) cửa hàng thuộc sở hữu; tối thiểu mười (10) cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc các đại lý được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo quy định tại Điều 25 Nghị định này;

5. Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.

V.          Đại lý bán lẻ xăng dầu:

Căn cứ pháp lý: Điều 19 Nghị định 83/2014/NĐ-CP; khoản 15 Điều 1 Nghị định 95/2021/NĐ-CP.

Thương nhân có đủ các điều kiện dưới đây được Sở Công Thương cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu (sau đây gọi tắt là đại lý):

1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu;

2. Có cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo quy định tại Điều 25 Nghị định này;

3. Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.

VI.          Nhận quyền bán lẻ xăng dầu:

Căn cứ pháp lý: Điều 22 Nghị định 83/2014/NĐ-CP; khoản 17 Điều 1 Nghị định 95/2021/NĐ-CP.

Thương nhân có đủ các điều kiện dưới đây được làm thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu (sau đây gọi tắt là thương nhân nhận quyền):

1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu;

2. Có cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo quy định tại Điều 25 Nghị định này;

3. Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.

VII.          Cửa hàng bán lẻ xăng dầu:

Căn cứ pháp lý: Điều 24 Nghị định 83/2014/NĐ-CP;  khoản 1 Điều 2 Nghị định 08/2018/NĐ-CP;  khoản 18 Điều 1 Nghị định 95/2021/NĐ-CP.

Cửa hàng xăng dầu có đủ các điều kiện dưới đây được Sở Công Thương cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu:

1. Thuộc sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên của thương nhân là đại lý bán lẻ xăng dầu hoặc tổng đại lý kinh doanh xăng dầu hoặc thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu hoặc thương nhân phân phối xăng dầu hoặc thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu hoặc thương nhân đầu mối sản xuất xăng dầu có hệ thống phân phối theo quy định tại Nghị định này (thương nhân đề nghị cấp phải đứng tên tại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu). Trường hợp đi thuê cửa hàng bán lẻ xăng dầu, thương nhân đi thuê phải đứng tên tại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu;

2. Được thiết kế, xây dựng và có trang thiết bị theo đúng quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu, bảo đảm an toàn phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;

3. Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.

VIII.          Kinh doanh dịch vụ cho thuê cảng, kho tiếp nhận xăng dầu:

Căn cứ pháp lý: Điều 27 Nghị định 83/2014/NĐ-CP;  khoản 2 Điều 1  Nghị định 08/2018/NĐ-CP.

Điều kiện để một thương nhân được phép kinh doanh dịch vụ cho thuê cảng, kho tiếp nhận xăng dầu:

1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu;

 Có cầu cảng chuyên dụng nằm trong hệ thống cảng biển, cảng thủy nội địa, có kho chứa thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu, được xây dựng theo các tiêu chuẩn quy định;

3. Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.

IX.          Kinh doanh dịch vụ vận tải xăng dầu:

Căn cứ pháp lý: Điều 28 Nghị định 83/2014/NĐ-CP.

Điều kiện để một thương nhân được phép kinh doanh dịch vụ cho thuê cảng, kho tiếp nhận xăng dầu:

1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh xăng dầu;.

2. Có phương tiện vận tải xăng dầu chuyên dụng thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu; bảo đảm các yêu cầu và quy định về vận chuyển xăng dầu, được cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, cho phép lưu hành theo quy định của pháp luật;

3. Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp sử dụng phương tiện vận tải phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.

Trên đây là toàn bộ điều kiện tương ứng với từng hoạt động kinh doanh xăng dầu cụ thể. Qua đó, có thể thấy rằng xăng dầu là một mặt hàng trọng yếu đối với nền kinh tế quốc gia. Chính vì vậy, pháp luật đã quy định rất chi tiết về điều kiện của từng loại hoạt động kinh doanh đối với mặt hàng này. Các thương nhân có nhu cầu kinh doanh xăng dầu thì phải đáp ứng được các điều kiện tương ứng với hoạt động có dự định kinh doanh. Khi đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định pháp luật thì doanh nghiệp sẽ được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh. 

Bích Trâm
---
Khách hàng có nhu cầu "Tư vấn pháp lý doanh nghiệp; làm thủ tục khai nhận di sản thừa kế gồm nhà đất, sổ tiết kiệm, tài khoản ngân hàng; hợp thức hóa nhà đất; đăng ký thành lập doanh nghiệp...", vui lòng liên hệ:


Địa chỉ: 284 Lê Văn Quới, phường Bình Hưng Hòa A, quận Bình Tân, TP. HCM
SĐT: (028) 3620 7824 - (028) 3636 0124 - 091 809 1001
Email: info@vanthonglaw.com - vanthonglaw@gmail.com
Tra cứu pháp luật miễn phí: http://www.luatvanthong.com
BẢO VỆ TỐT NHẤT QUYỀN LỢI CHÍNH ĐÁNG CỦA THÂN CHỦ
LUẬT VẠN THÔNG

Điều kiện kinh doanh xăng dầu theo quy định pháp luật Điều kiện kinh doanh xăng dầu theo quy định pháp luật
910 1

Bài viết Điều kiện kinh doanh xăng dầu theo quy định pháp luật

Chia sẻ bài viết

Cùng Chuyên Mục

Previous
Next Post »