Thủ tục thành lập công ty nông nghiệp – nông sản
Thủ tục thành lập công ty nông nghiệp – nông sản
VANTHONGLAW - Nông nghiệp được xem là một ngành sản xuất hàng hóa cơ bản của xã hội, sử dụng đất đai để trồng trọt và chăn nuôi, khai thác cây trồng và vật nuôi làm tư liệu và nguyên liệu lao động chủ yếu để tạo ra lương thực, thực phẩm và một số nguyên liệu cho công nghiệp. Nông nghiệp là ngành sản xuất lớn bao gồm nhiều chuyên ngành: trồng trọt, chăn nuôi, sơ chế nông sản. Nếu nói theo nghĩa rộng thì nông nghiệp bao gồm cả lâm nghiệp, thủy sản.Bài liên quan:
Nông sản
là những sản phẩm hoặc thành phẩm của ngành sản xuất nông nghiệp. Sản phẩm nông nghiệp gồm nhiều nhóm hàng thực
phẩm, tơ sại, nhiên liệu, nguyên vật liệu, dược phẩm và các sản phẩm độc đáo đặc
thù. Ngày nay nông sản còn bao gồm những sản phẩm từ hoạt động làm vườn.
I. Mã ngành kinh doanh lĩnh vực
nông nghiệp - nông sản
Mã ngành
kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc:
- Nhóm
mã ngành 01 - Nông nghiệp và hoạt động dịch vụ có liên quan. Trong đó gồm có 71
ngành nhỏ tương ứng với các mã ngành cụ thể (được quy định tại Phụ lục I Danh mục
hệ thống ngành kinh tế Việt Nam được ban hành kèm theo Quyết định số
27/2018/QĐ-TTg).
II. Xác định loại hình công ty
Có 5 loại
hình công ty là:
- Công
ty cổ phẩn;
- Công
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
- Công
ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
- Công
ty tư nhân;
- Công
ty hợp danh.
Đề thành
lập công ty nông nghiệp - nông sản, đầu tiên người kinh doanh cần lựa chọn loại
hình công ty phù hợp với hoạt động kinh doanh và tình hình hoạt động của mình.
III. Thủ tục thành lập công ty nông nghiệp - nông
sản
Bước 1: Chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm:
(1) Thành lập công ty cổ phần:
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (theo Phụ lục I-4 đính kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT);
2. Điều lệ công ty;
3. Danh sách cổ đông sáng lập (theo Phụ lục I-7 đính kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT) và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần (theo Phụ lục I-8 đính kèm theo Thông tư số01/2021/TT-BKHĐT);
4. Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
(2) Thành lập doanh nghiệp tư nhân
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (theo Phụ lục I-1 đính kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT);
2. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.
(3) Thành lập công ty TNHH MTV
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (theo Phụ lục I-2 đính kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT);
2. Điều lệ công ty;
3. Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
(4) Thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (theo Phụ lục I-3 đính kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT);
2. Điều lệ công ty.
3. Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (theo Phụ lục I-6 đính kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT);
4. Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
(5) Công ty Hợp danh
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (theo Phụ lục I-5 đính kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT);
2. Điều lệ công ty;
3. Danh sách thành viên (theo Phụ lục I-9 đính kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT);
4. Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
b) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo phương thức sau đây:
1. Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đặt trụ sở doanh nghiệp;
2. Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;
3. Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn).
* Đối với ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:
a) Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân được ủy quyền. Văn bản ủy quyền này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.
b) Trường hợp ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp, giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được giới thiệu.
c) Trường hợp ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính công ích thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì khi thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, nhân viên bưu chính phải nộp bản sao phiếu gửi hồ sơ theo mẫu do doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích phát hành có chữ ký xác nhận của nhân viên bưu chính và người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
d) Trường hợp ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính không phải là bưu chính công ích thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp, giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được giới thiệu.
Bước 3: Phòng đăng ký kinh doanh sẽ xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp đăng ký doanh nghiệp; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp. Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
Bước 4: Trường hợp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc.
Nếu từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo cho người thành lập doanh nghiệp biết bằng văn bản trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc.
* Ngoài ra, nhận biên lai phí, lệ phí (đối với hồ sơ thanh toán phí qua mạng điện tử)
- Đối với hồ sơ có thanh toán phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử, sau khi hồ sơ được chấp thuận, doanh nghiệp sẽ nhận được email phát hành biên lai điện tử (được gửi về địa chỉ email đã nhập ở bước thanh toán điện tử).
- Trường hợp hồ sơ đăng ký qua mạng không được chấp thuận, người sử dụng sẽ được hoàn phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp đã nộp theo quy định.
* Lệ phí đăng ký doanh nghiệp hiện nay là 50.000 đồng/lần.
BẢO VỆ TỐT NHẤT QUYỀN LỢI CHÍNH ĐÁNG CỦA THÂN CHỦ