Bảng tóm lược Quy định các tiêu chuẩn và đánh giá mức độ đạt chuẩn của Thư viện trường Tiểu học theo Thông tư 16/2022/TT-BGDĐT ngày 22/11/2022 của BỘ GDĐT, hiệu lực từ 07/01/2023.

3:39 PM
Bảng tóm lược Quy định các tiêu chuẩn và đánh giá mức độ đạt chuẩn của Thư viện trường Tiểu học theo Thông tư 16/2022/TT-BGDĐT ngày 22/11/2022 của BỘ GDĐT, hiệu lực từ 07/01/2023.
Công ty luật, luật sư uy tín, sách luật, văn phòng luật sư tphcm, hà nội, đà nẵng, uy tín, tranh chấp, di chúc thừa kế, nhà đất, thành lập doanh nghiệp, bảo vệ tại tòa án, lý lịch tư pháp, sách luật hay, thư viện trường học, ly hôn, phần mềm quản lý công ty luật, bình luận án lệ, COVID-19, luận văn, luận án

VANTHONGLAW - Căn cứ Thông tư số 16/2022/TT-BGDĐT ngày 22/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) quy định tiêu chuẩn thư viện cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông;
Nhằm tổ chức quản lý, sử dụng và xây dựng mới thư viện theo quy định tại Thông tư số 16/2022/TT-BGDĐT ngày 22/11/2022 của Bộ GD&ĐT, đảm bảo thực hiện chương trình giáo dục phổ thông năm 2018; công tác kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia. 

QUY ĐỊNH CÁC TIÊU CHUẨN VÀ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ĐẠT CHUẨN CỦA THƯ VIỆN TRƯỜNG TIỂU HỌC
(Thông tư 16/2022/TT-BGDĐT ngày 22/11/2022 của BỘ GDĐT, hiệu lực từ 07/01/2023) 

TT

Tiêu chuẩn

Chỉ số

Mức độ 1

Mức độ 2

(Đạt các quy định ở mức độ 1 và đạt thêm các quy định sau)

1

I. Tiêu chuẩn về tài nguyên thông tin

a

Đủ tài nguyên thông tin (TNTT), bảo đảm phù hợp với HSTH; đáp ứng nhu cầu: học tập, giải trí của HS, giảng dạy, nghiên cứu của GV; phù hợp MT, ND giáo dục trong CTGDTH, được xử lý theo quy tắc nghiệp vụ thư viện (TV).

Tài nguyên thông tin (TNTT) mở rộng: Kiến thức CM; PP GDTH trong nước và ngoài nước; BD, nâng cao TĐCM cho GV và người làm CTTV; STK theo môn học; sách in, tranh, ảnh, bản đồ, báo, tạp chí, bản ghi âm, ghi hình, truyện, mô hình, học liệu điện tử bằng tiếng: Việt, nước ngoài, tiếng DT (nếu có); sách chữ nổi cho HS KT (nếu có).

b

Mỗi HS: ít nhất 03 bản sách, mỗi GV: ít nhất 01 bộ sách theo khối lớp.

Mỗi HS: ít nhất 04 bản sách; 05 tên báo, tạp chí, mỗi tên có ít nhất 03 bản.

c

- TNTT bổ sung vào TV phải được xử lý theo quy trình nghiệp vụ TV. Được làm VS,  hút bụi, hút ẩm, khử nấm mốc, chống côn trùng thường; phục chế kịp thời các TNTT bị hư hỏng; tổ chức lưu trữ theo kho, kho mở, SD biên mục tại ngoại trong HĐ biên mục TNTT;

- Phát triển TNTT bảo đảm phù hợp với CT giáo dục, đa dạng về ND và hình thức;

- TNTT số: vận hành, nâng cấp phù hợp với yêu cầu HĐ TV.

Kho TNTT được thể hiện qua mục lục điện tử. Bảo đảm 25% vốn TNTT của TV là học liệu điện tử.

2

II. Tiêu chuẩn về cơ sở vật chất

a

Bố trí tại khu vực thuận lợi cho việc tiếp cận và SD của HS, đặc biệt đối với HSKT; ưu tiên bố trí tại tầng một (tầng trệt) gần khối phòng học.

Phòng đọc HS tối thiểu 35 chỗ, phòng đọc GV tối thiểu 20 chỗ, DT một chỗ ngồi không nhỏ hơn 2,4 m2/chỗ.

b

Diện tích 30% đến 50% TSHS toàn trường và tối thiểu 0,60 m2/học sinh. Tổng DT không nhỏ hơn 54 m2 (không tính diện tích không gian mở).

Khu vực lưu trữ TNTT bảo đảm DT kho sách kín 2,5 m2/1000 đơn vị TNTT; kho sách mở 4,5 m2/1000 đơn vị TNTT.

c

Các khu chức năng của TV có thể bố trí trong một phòng  hoặc các phòng riêng biệt liền kề. DT các khu chức năng như sau:

- Tối thiểu một phòng đọc cho HS và GV. Không gian mở được bố trí xung quanh hoặc bên ngoài thư viện, bảo đảm thoáng mát, yên tĩnh và cách xa các KV dễ gây ô nhiễm, an toàn, thuận lợi cho người sử dụng;

- Khu vực lưu trữ TNTT bảo đảm đủ DT để chứa các TNTT, có thể bố trí riêng hoặc trong phòng đọc và tại các không gian mở, bảo đảm việc quản lý, phù hợp với đặc thù của từng loại TNTT;

- Khu vực mượn trả và QL được bố trí riêng hoặc chung với phòng đọc.

 Khu vực mượn trả và quản lý không nhỏ hơn 06 m2/người làm công tác thư viện.

 

 

d

Các yêu cầu kỹ thuật:

- Nền và sàn TV phải phù hợp với các quy định về tiêu chuẩn XD hiện hành. Nền và sàn phòng đọc bảo đảm dễ làm VS, SD thảm hoặc các vật liệu lát sàn khác không có kẽ hở, không bị mài mòn, không bị biến dạng, chống được ẩm, tránh được hiện tượng nồm ướt;

- Cửa ra vào và cửa sổ TV phải phù hợp với các quy định về tiêu chuẩn XD hiện hành;

- Hệ thống chiếu sáng (tự nhiên, nhân tạo, hỗn hợp) phải tuân theo quy định tại QCKTQG về chiếu sáng - Mức cho phép chiếu sáng nơi làm việc và TCKT chuyên ngành về chiếu sáng. Các cửa phòng vừa phải chiếu sáng tự nhiên, thông gió thoáng khí cho phòng, vừa phải che chắn được gió lạnh, mưa hắt, nắng chiếu xuyên phòng, đồng thời bảo đảm thuận tiện, an toàn trong SD, dễ VS, làm sạch;

- Được bố trí hệ thống thông gió tự nhiên và nhân tạo bảo đảm các HĐ TV và bảo quản TNTT;

- Đảo đảm các yêu cầu về phòng, chống thiên tai; tuân thủ quy định tại các Quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành về AT cháy cho nhà và công trình.

 

3

III. Tiêu chuẩn về thiết bị chuyên dùng

a

Đủ thiết bị chuyên dùng, bao gồm: Tủ, kệ, giá sách, bàn, ghế cho HS,  GV; bàn, ghế, tủ cho người làm công tác TV; tủ hoặc hộp mục lục, sổ mục lục, bảng giới thiệu sách; HDSD thư viện và các TBị khác.

Có đầy đủ thiết bị chuyên dùng bảo đảm các hoạt động TV tại phòng đọc cho HS, phòng đọc cho GV, khu vực lưu trữ tài nguyên thông tin, khu vực mượn trả và quản lý.

b

Các yêu cầu TB chuyên dùng bảo đảm kích thước phù hợp lứa tuổi HSTH và quy định:

- Có kích thước phù hợp lứa tuổi, bố trí, sắp xếp hợp lý, AT theo yêu cầu hoạt động của khu chức năng. Kệ sách được bố trí sát tường hoặc song song với nhau và được gắn cố định;

- Được bố trí, sắp xếp linh hoạt tại không gian khác nhau, thời điểm khác nhau để tạo ra những không gian mới cho TV nhằm phục vụ cho các HĐ TV bảo đảm phong phú và đa dạng;

- Làm từ vật liệu ĐBAT, phù hợp với điều kiện của từng địa phương;

- Được rà soát, kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa hoặc thay thế kịp thời nếu có hư hỏng; kiểm kê, đánh giá tình trạng SD định kỳ hằng năm làm CS cho việc thanh lý tài sản, bố trí kinh phí sửa chữa hoặc đầu tư BS;

- Hướng dẫn SD TV: Sử dụng hình ảnh, bảng biểu hoặc sơ đồ rõ ràng, ngắn gọn, đầy đủ ND và dễ hiểu, treo tại những vị trí dễ quan sát.

Có máy tính kết nối internet, máy in, phương tiện nghe nhìn, thiết bị số hóa TNTT bảo đảm các HĐ TV tại phòng đọc HS, phòng đọc GV, khu vực mượn trả và quản lý.

c

 

Có phần mềm quản lý TV bảo đảm:

a) Về quản lý và nghiệp vụ TV

- Các YC về QL và nghiệp vụ TV; QL các TNTT của TV; thuận lợi trong việc tra cứu TNTT phục vụ học tập, giải trí, NCKH, nâng cao trình độ chuyên môn của người SD thư viện;

- Có khả năng kết xuất các biểu mẫu thống kê, sổ sách điện tử, dữ liệu để phục vụ công tác quản lý TV; hỗ trợ công tác lập báo cáo.

b) Kết nối, chia sẻ dữ liệu

- Hỗ trợ việc kết nối, liên thông, chia sẻ dữ liệu giữa các TV trong nhóm liên thông và giữa các TV với nhau;

- Kết nối, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống cơ sở dữ liệu ngành GDĐT để phục vụ CT quản lý, báo cáo, thống kê của Bộ GDĐT, cơ quan QL giáo dục các cấp trong việc quản lý TV.

d

 

Có các thiết bị công nghệ thông tin khác.

4

IV. Tiêu chuẩn về hoạt động thư viện

a

Tra cứu và mượn trả TNTT:

- Hệ thống tra cứu TNTT được thực hiện trực tiếp tại TV, bảo đảm tra cứu dễ dàng, thuận tiện đồng thời có thể truy xuất được dữ liệu liên quan;

- Hệ thống mượn trả được thực hiện theo hình thức dùng phiếu hoặc các hình thức phù hợp với điều kiện tổ chức của TV.

Tra cứu và mượn trả TNTT: Hệ thống tra cứu TNTT và hệ thống mượn trả được thực hiện qua hệ thống phần mềm QLTV;

 

b

Nội dung hoạt động:

- Các HĐ giới thiệu, HD thực hiện nội quy và SD, gồm: HD người SD tuân thủ các nội quy, hiểu các bảng biểu chỉ dẫn, ký hiệu; cách tìm kiếm, tra cứu danh mục, chọn lọc TNTT, truy cập dữ liệu (đối với TV có nguồn TNTT số) phù hợp với trình độ, nhu cầu đọc, HT, NCKT, giải trí của HS và yêu cầu giảng dạy, nghiên cứu của GV;

- Các HĐ khuyến đọc, hình thành và PT thói quen đọc, bao gồm: Đọc sách tại thư viện, không gian mở và mượn sách về nhà; tổ chức tiết đọc tại thư viện với nhiều hình thức khác nhau, sắp xếp linh hoạt trong thời khóa biểu hoặc lồng ghép trong các hoạt động giáo dục khác; tổ chức tiết học tại TV theo từng môn học, HĐGD hoặc liên môn; tổ chức ngày đọc sách, tuần đọc sách, đọc sách theo chủ đề, thi kể chuyện theo sách, viết về sách; tổ chức HĐ Ngày Sách và Văn hóa đọc Việt Nam hằng năm;

- Các HĐ hỗ trợ học tập, kết nối, bao gồm: Tra cứu theo chủ đề; viết, vẽ, giao lưu cùng tác giả, họa sỹ, khách mời trong lĩnh vực sách thiếu nhi; làm việc nhóm; tương tác giữa các khối lớp; tổ chức các CLB, các nhóm chia sẻ sách, tài liệu về truyền thống, văn hóa và lịch sử địa phương;

- Các HĐ tương tác và phát triển nghiệp vụ cho GV, bao gồm: Giới thiệu danh mục tài liệu phù hợp theo môn học hoặc chủ đề; tư vấn cho GV trong việc sử dụng TNTT để thiết kế bài giảng.

Nội dung hoạt động:

- Hoạt động tiết đọc tại thư viện bảo đảm tối thiểu 02 tiết/học kỳ/lớp, nội dung do Hiệu trưởng quy định phù hợp với CTGD;

- Hoạt động tiết học tại TV bảo đảm tối thiểu 01 tiết/học kỳ/môn học hoặc liên môn do Hiệu trưởng quy định phù hợp với CTGD;

- Bảo đảm tỷ lệ 100% GV và tối thiểu 80% học sinh toàn trường đọc sách tại TV và mượn sách về nhà hằng năm.

 

c

Liên thông TV: Thực hiện ND liên thông TV đối với trường tiểu học theo quy định tại Điều 4 của văn bản này (TT 16/2022/TT-BGDĐT).

Liên thông TV: Thực hiện liên thông TV bằng hình thức luân chuyển TNTT dưới dạng in ấn hoặc chia sẻ TNTT số theo định kỳ tối thiểu 01 lần/năm học.

5

V. Tiêu chuẩn về quản lý thư viện

a

Quản lý về TNTT, CSVC, TB chuyên dùng và HĐ TV

- Có kế hoạch bảo quản, lưu trữ, kiểm kê, thanh lọc và phát triển TNTT; QLCSVC, TB chuyên dùng; hoạt động TV do Hiệu trưởng phê duyệt hằng năm;

- Có hệ thống hồ sơ, sổ sách, nội quy TV bảo đảm quản lý về TNTT, CSVC, TBị chuyên dùng và HĐ TV;

- TNTT được đánh giá định kỳ hằng năm làm cơ sở cho việc bảo quản, lưu trữ, kiểm kê, thanh lọc và phát triển TNTT. Phát triển TNTT được thực hiện với các hình thức đặt mua trên thị trường (bao gồm cả mua quyền truy cập cơ sở dữ liệu, TNTT số); tổ chức, cá nhân trong nước, ngoài nước tài trợ và trao tặng; các nguồn truy cập mở và liên thông TV;

- CSVC, TBị chuyên dùng được kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế kịp thời. Được kiểm kê, đánh giá tình trạng SD định kỳ hằng năm làm CS cho việc thanh lý tài sản, bố trí kinh phí sửa chữa, thay thế hoặc đầu tư BS. Phần mềm QLTV bảo đảm điều kiện vận hành, nâng cấp phù hợp với YC HĐTV;

- Hoạt động TV được phổ biến đến người sử dụng TV; được tổ chức theo KH phê duyệt và đánh giá hiệu quả HĐ TV hằng năm.

Người làm công tác TV làm việc theo chế độ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm theo quy định của Hiệu trưởng hoặc theo quy định về định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở GD. Trong trường hợp kiêm nhiệm, người làm công TV phải bảo đảm thời gian theo quy định dành cho TV;

Kinh phí chi hoạt động hằng năm của TV bảo đảm tối thiểu 03% tổng ngân sách chi thường xuyên hằng năm của nhà trường.

 

b

Trách nhiệm các bên liên quan

- Hiệu trưởng có trách nhiệm:

Ban hành các VB quy định về quản lý, khai thác, sử dụng TV; hệ thống HSơ, sổ sách và nội quy của TV. Phê duyệt KH quản TNTT; KH phát triển CSVC, TB chuyên dùng; KH tài chính và HĐ của TV; thời gian biểu cho các HĐ TV; Bố trí người làm công tác TV chuyên trách hoặc kiêm nhiệm phù hợp với KH HĐ và thời khóa biểu đã XD; Tổ chức kiểm tra, giám sát và đánh giá các HĐ TV; báo cáo với cơ quan quản lý cấp trên theo quy định;

- TTCM có trách nhiệm: XDKH hoạt động TV gắn với KHHĐ chung của tổ theo tuần, tháng, học kỳ và năm học;

- Người làm công tác TV có trách nhiệm:

Lập KH bảo quản, lưu trữ, kiểm kê, thanh lọc và phát triển TNTT theo quy trình nghiệp vụ TV; sửa chữa những TB đơn giản, tiêu hủy TB hỏng, hết hạn SD; QL, lưu giữ và SD hệ thống HSơ, sổ sách theo dõi việc quản lý, khai thác, SD và bảo quản TV; Phối hợp XDKH HĐ của TV theo tuần, tháng, học kỳ và NH; Chủ trì, phối hợp với GV triển khai các HĐ của TV theo quy định; bảo đảm các điều kiện về AT, phòng chống cháy nổ trong quá trình diễn ra các HĐ tại TV; XD nội dung và tổ chức các tiết đọc tại TV; chuẩn bị TNTT và các TBị chuyên dùng theo YC của từng lĩnh vực GDTH có SD tiết đọc tại TV; Lập báo cáo định kỳ, thường xuyên về công tác TV; Tham gia học tập, BDCM nghiệp vụ.

- GV có trách nhiệm:

Phối hợp XDKH hoạt động của TV theo theo tuần, tháng, học kỳ và NH; Chủ trì, phối hợp với người làm công tác TV triển khai các HĐ của TV; XD nội dung và tổ chức các tiết học tại TV; chuẩn bị TNTT và các TB chuyên dùng theo YC của từng lĩnh vực GD có SD tiết học tại TV;

Kinh phí chi HĐ hằng năm của TV bảo đảm tối thiểu 03% tổng ngân sách chi thường xuyên hằng năm của nhà trường.

 

c

Người làm công tác TV:

Có trình độ từ TC trở lên chuyên ngành (CN) thông tin - TV hoặc CN tương đương; CN khác có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp CN thông tin - TV do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp; được hưởng lương, chế độ, chính sách ưu đãi về nghề nghiệp; chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm theo quy định của pháp luật;

 

d

Kinh phí hoạt động

- Kinh phí hoạt động hằng năm của TV được SD để duy trì, phát triển TNTT, CSVX, TB chuyên dùng và tổ chức HĐTV. Quản lý SD kinh phí hoạt động hằng năm của TV theo đúng quy định của pháp luật;

- Kinh phí hoạt động hằng năm của TV được XD dựa trên nhu cầu của TV, khả năng của trường đồng thời phù hợp với quy chế chi tiêu nội bộ của trường;

- Kinh phí HĐ hằng năm của TV được bố trí từ nguồn ngân sách chi thường xuyên hằng năm của nhà trường; nguồn thu từ dịch vụ TV; nguồn tài trợ, viện trợ, tặng cho, đóng góp từ tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật và các nguồn thu hợp pháp khác.

 

 

       Diện tích thư viện là tổng diện tích các khu chức năng của thư viện gồm: Không gian đọc; khu vực lưu trữ tài nguyên thông tin; khu vực tra cứu thông tin; khu vực mượn trả và quản lý. Thư viện cần đảm bảo có các biển tên cho các khu chức năng trên.

      Thư viện được công nhận đạt tiêu chuẩn Mức độ 1 khi cả 5 tiêu chuẩn (TNTT; CSVC; TB chuyên dùng; HĐTV; QL thư viện) đều phải đạt tiêu chuẩn Mức độ 1. Thư viện được công nhận đạt tiêu chuẩn Mức độ 2 khi cả 5 tiêu chuẩn (TNTT; CSVC; TB chuyên dùng; HĐTV; QL thư viện) đều phải đạt tiêu chuẩn Mức độ 2.   

-----------------
Nếu có nhu cầu chia sẻ, tìm tài liệu về hoạt động của Thư viện trường học, hoặc tìm kiếm thông tin tuyển sinh, tuyển dụng, thi viên chức, thi biên chế bạn có thể truy cập nhóm Facebook Hội THƯ VIỆN TRƯỜNG HỌC (Click vào đây để vào nhóm) nhé! Hội THƯ VIỆN TRƯỜNG HỌC chỉ chia sẻ các hoạt động nghiệp vụ về Thư viện Trường học, tuyệt đối không có bán hàng, bạn yên tâm nhé!
Chúc bạn thành công với nghề Thư viện!!!.

LUẬT VẠN THÔNG

Bảng tóm lược Quy định các tiêu chuẩn và đánh giá mức độ đạt chuẩn của Thư viện trường Tiểu học theo Thông tư 16/2022/TT-BGDĐT ngày 22/11/2022 của BỘ GDĐT, hiệu lực từ 07/01/2023. Bảng tóm lược Quy định các tiêu chuẩn và đánh giá mức độ đạt chuẩn của Thư viện trường Tiểu học theo Thông tư 16/2022/TT-BGDĐT ngày 22/11/2022 của BỘ GDĐT, hiệu lực từ 07/01/2023.
910 1

Bài viết Bảng tóm lược Quy định các tiêu chuẩn và đánh giá mức độ đạt chuẩn của Thư viện trường Tiểu học theo Thông tư 16/2022/TT-BGDĐT ngày 22/11/2022 của BỘ GDĐT, hiệu lực từ 07/01/2023.

Chia sẻ bài viết

Cùng Chuyên Mục

Previous
Next Post »