Tội phạm là gì? “Tội phạm” và “phạm tội” khác nhau như thế nào

Tội phạm là gì? “Tội phạm” và “phạm tội” khác nhau như thế nào.

Công ty luật, luật sư uy tín, sách luật, văn phòng luật sư tphcm, hà nội, đà nẵng, uy tín, tranh chấp, di chúc thừa kế, nhà đất, thành lập doanh nghiệp, bảo vệ tại tòa án, lý lịch tư pháp, sách luật hay, thư viện trường học, ly hôn, phần mềm quản lý công ty luật, tra cứu pháp luật miễn phí, bình luận án lệ, COVID-19, luận văn, luận án,thư viện viên,pháp luật trước năm 1945

VTL - Tội phạm là cơ sở pháp lý, là cái đích để xác định trách nhiệm hình sự, còn Phạm tội là hành vi thực tế xảy ra có dấu hiệu vi phạm pháp luật hình sự. Mọi Tội phạm đều là hành vi Phạm tội, nhưng không phải mọi hành vi Phạm tội đều là Tội phạm.

Bài liên quan
Đầu tiên, chúng ta cần biết khái niệm “Phạm tội”. “Phạm tội” là việc một người hoặc pháp nhân thương mại thực hiện hành vi có dấu hiệu của tội phạm và phải qua điều tra, truy tố, xét xử thì mới xác định được hành vi phạm tội đó có phải là tội phạm hay không. Như vậy, có thể hiểu “Phạm tội” là một động từ chỉ hành động thực hiện tội phạm nói trên. Vậy muốn biết “Phạm tội” và “Tội phạm” có giống nhau không, thì chúng ta sẽ phân tích từng khái niệm.

Còn “Tội phạm” là gì? Căn cứ tại khoản 1, điều 8, Bộ Luật Hình sự 2015 quy định về khái niệm “Tội phạm”, hiểu đơn giản thì “Tội phạm” là hành vi nguy hiểm cho xã hội do người có năng lực trách nhiệm hình sự hoặc pháp nhân thương mại thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý. Vậy theo thắc mắc của mọi người, “Phạm tội” và Tội phạm” có phải là hai khái niệm giống nhau không? Đây là hai khái niệm hoàn toàn khác nhau.

Tuy “Phạm tội” và “Tội phạm” là hai khái niệm khác nhau nhưng khi đặt cạnh nhau thường sẽ bị nhầm lẫn. Nên cần đọc kĩ về hai khái niệm này, hiểu một cách đơn giản thì “Phạm tội” được hiểu ngắn gọn là hành vi phạm tội, còn “Tội phạm” được hiểu là hành vi phạm tội được quy định trong pháp luật. Vậy nếu khái niệm của chúng khác nhau thì giữa chúng có điểm chung gì không? Có, cả hai đều là hành vi vi phạm pháp luật, mang tính nguy hiểm cho xã hội và vi phạm các quy định của pháp luật, dẫn đến hậu quả pháp lý cho người thực hiện. 

Người phạm tội hình sự sẽ bị xử lý thế nào? Theo Bộ Luật Hình sự Việt Nam, thì người phạm tội hình sự sẽ bị xử lý tuỳ thuộc vào tính chất và mức độ nguy hiểm của hành vi phạm tội bằng các hình phạt chính (cảnh cáo, phạt tiền, cải tạo không giam giữ, trục xuất, tù có thời hạn, tù chung thân, tử hình) hoặc hình phạt bổ sung (cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề, cấm cư trú, tước quyền công dân, tịch thu tài sản). Căn cứ tại khoản 1, điều 3, Bộ Luật Hình sự 2015 quy định về Nguyên tắc xử lý. 

Các loại hình phạt theo quy định của pháp luật Hình sự Việt Nam :
a) Hình phạt chính: (Khoản 1, Điều 32 Bộ luật Hình sự 2015) :
Cảnh cáo
Phạt tiền
Cải tạo không giam giữ
Trục xuất
Tù có thời hạn
Tù chung thân
Tử hình
b) Hình phạt bổ sung: (Khoản 2, Điều 32 Bộ luật Hình sự 2015) :
Cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định. 
Cấm cư trú.
Quản chế.
Tước một số quyền công dân.
Tịch thu tài sản.
Phạt tiền (khi không áp dụng là hình phạt chính). 
Trục xuất (khi không áp dụng là hình phạt chính). 

Không phải mọi hành vi “phạm tội” đều là “tội phạm”. Chẳng hạn như, khi chủ thể thực hiện hành vi phạm tội là người chưa đủ tuổi chịu trách nhiệm hình sự thì người thực hiện hành vi “phạm tội” đó có thể không bị coi là tội phạm. Tóm lại, "phạm tội" và "tội phạm" là hai khái niệm liên quan nhưng khác biệt, trong đó "tội phạm" là hành vi nguy hiểm, có đầy đủ yếu tố pháp lý, còn "phạm tội" là hành động thực hiện hành vi đó. 

Người nào thực hiện hành vi "phạm tội" mà thỏa mãn các dấu hiệu của tội phạm sẽ phải chịu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật, với các hình phạt đa dạng tùy thuộc vào tính chất và mức độ nghiêm trọng của hành vi phạm tội. Hiểu rõ sự khác biệt này là rất quan trọng để phân biệt hành vi phạm tội và tránh những nhầm lẫn trong việc áp dụng pháp luật. 

Trần Hoàng Đoan Trang
---

Khách hàng có nhu cầu "Tư vấn pháp lý doanh nghiệp; làm thủ tục khai nhận di sản thừa kế gồm nhà đất, sổ tiết kiệm, tài khoản ngân hàng; hợp thức hóa nhà đất; đăng ký thành lập doanh nghiệp...", vui lòng liên hệ:

CÔNG TY LUẬT VẠN THÔNG

Địa chỉ trụ sở chính: 80A Trần Hưng Đạo, phường Tân Sơn Nhì, TP. HCM
Văn phòng giao dịch: VTL Bình Thạnh - 47/70/1 Nguyễn Văn Đậu, Phường Bình Lợi Trung, TP. HCM.
Chi nhánh Q.12: 49B Đường TA19, Phường Thới An, TP. HCM
SĐT: (028) 3620 7824 - (028) 3636 0124 - 091 809 1001
Email: info@vanthonglaw.com - vanthonglaw@gmail.com
Tra cứu pháp luật miễn phí: www.tracuuphapluat.net
Pháp lý doanh nghiệp: dichvudoanhnghiep.net

Qúy Khách hàng có thể gửi các thông tin cần Luật Vạn Thông tư vấn theo biểu mẫu Google Form dưới đây, Luật Vạn Thông cam kết sẽ phản hồi trong thời gian sớm nhất và giữ bí mật thông tin Qúy Khách hàng đã yêu cầu:

BẢO VỆ TỐT NHẤT QUYỀN LỢI CHÍNH ĐÁNG CỦA THÂN CHỦ

LUẬT VẠN THÔNG 

Đăng nhận xét

Tin liên quan

    -->